Kanagawa Nhật Bản - Nơi lý tưởng cho lao động yêu công nghệ, kỹ thuật
1. Kanagawa - Nhật Bản mini
1.1. Vị trí địa lý tỉnh Kanagawa Nhật Bản
Kanagawa Nhật Bản có tên tiếng Nhật là 神奈川県, đây là tỉnh có dân số đứng thứ 2 Nhật Bản sau Tokyo, trung tâm hành chính là thành phố Kanagawa
Kanagawa có một mặt giáp biển, nằm phí nam khu vực Kanto thuộc hòn đảo Honsu Nhật Bản giáp danh với các thành phố:
- Tỉnh 13: Tokyo (Xem chi tiết)
- Tỉnh 19: Yamanashi ( Xem chi tiết)
- Tỉnh 22: Shizuoka ( Xem chi tiết)
Kanagawa có một mặt giáp biển, nằm phí nam khu vực Kanto thuộc hòn đảo Honsu Nhật Bản giáp danh với các thành phố:
- Tỉnh 13: Tokyo (Xem chi tiết)
- Tỉnh 19: Yamanashi ( Xem chi tiết)
- Tỉnh 22: Shizuoka ( Xem chi tiết)
Với diện tích 2.415,83 km2, Kanagawa là tỉnh có diện tích lớn thứ 43/47 tỉnh Nhật Bản, trung tâm hành chính là thành phố Yokohama phân chia thành 6 huyện và 33 hạt, với 19 thành phố gồm: Isehara, Chigasaki, Kawasaki, Zama, Hadano, Ebina, Minamiashigara, Miura, Odawara, Sagamihara, Yamato, Yokohama (thủ phủ), Yokosuka, Zushi, Atsugi, Ayase, Fujisawa, Hiratsuka, Kamakura.
- Khí hậu Kanagawa: Thuộc miền trung Nhật Bản, Kanagawa có khí hậu khá ôn hòa khi nhiệt độ thấp nhất là 3 độ, tuyết rơi nhiều vào tháng 1 và 2, nhiệt độ trung bình của toàn vùng là khoảng 18 độ C.
1.2. Khoảng cách từ Kanagawa đến các thành phố lớn của Nhật
Kagagawa có hệ thống giao thông hiện đại, rất thuận lợi cho việc di chuyển qua lại giữa các đỉa điểm với nhau. Khoảng cách giữa Kanagawa đến các thành phố đó là:
Khoảng cách Kagagawa - Tokyo: ~ 40 km
- Khoảng cách Kagagawa - Hokkaido: ~ 1200 km
- Khoảng cách Kagagawa - Shizuoka: ~ 164 km
- Khoảng cách Kagagawa - Ōsaka: ~ 490 km
- Khoảng cách Kagagawa - Nagoya: ~ 334 km
- Khoảng cách Kagagawa - Kobe: ~ 510 km
- Khoảng cách Kagagawa - Kyōto: ~ 442 km
- Khoảng cách Kagagawa - Fukuoka: ~ 1100 km
- Khoảng cách Kagagawa - Saitama: ~ 65 km
- Khoảng cách Kagagawa - Hiroshima: ~ 796 km
Xem chi tiết khoảng cách giữa các thành phố Nhật Bản TAỊ ĐÂY
Xem chi tiết khoảng cách giữa các thành phố Nhật Bản TAỊ ĐÂY
2. Hướng dẫn đi tàu điện ngầm từ Tokyo đến Kanagawa
2.1. Tuyến Tokyu Toyoko
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kyuko đặc biệt | Shibuya | 270 Yên | 27 phút | Tuyến số 3, 4 |
2.2. Shonan Shinjuku Line
Shonan Shinjuku Line xuất phát từ các nhà ga Shinjuku, Shibuya, Ikebukuro, đây được coi là tuyến tàu di nhất giúp bạn di chuyển đến Kanagawa mà không thể chuyển tàu. Tuy nhiên chi phí đi so với tàu Tokyu Toyoko đắt hơn khá nhiều.
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku đặc biệt | Ikebukuro | 620 Yên | 36 phút | Tuyến số 2, 3 |
Kaisoku đặc biệt | Shinjuku | 550 Yên | 31 phút | Tuyến số 1, 2, 3, 4 |
Kaisoku đặc biệt | Shibuya | 390 Yên | 25 phút | Tuyến số 4 |
2.3. Tuyến Keihin Tohoku
Tuyến tàu điện Keihin Tohoku có điểm dừng tại các ga chính như Tokyo, Ueno, Shinagawa,... gồm 2 loại là tàu thường và tàu nhanh.
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku đặc biệt | Ueno | 550 Yên | 42 phút | Tuyến số 4 |
Kaisoku đặc biệt | Tokyo | 470 Yên | 36 phút | Tuyến số 4 |
Kaisoku đặc biệt | Shinagawa | 290 Yên | 27 phút | Tuyến số 4 |
2.4. Tokaido, Ueno Tokyo Line
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku hoặc tàu thường | Tokyo | 470 Yên | 26 phút | Tuyến số 9,10 |
Kaisoku hoặc tàu thường | Shinagawa | 290 Yên | 23 phút | Tuyến số 12 |
Kaisoku hoặc tàu thường | Ueno | 550 Yên | 33 phút | Tuyến số 7 |
2.5. Keihin Kyuko Dentetsu, Keikyu
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Thời gian di chuyển | Mức giá | Số tuyến |
Kaisoku Tokkyu | Shinagawa | 18 phút | 300 Yên | Tuyến số 1 |
2.5. Tuyến Yokosuka
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku | Tokyo | 470 Yên | 26 phút | Tuyến số 1, 2, 3, 4 |
Kaisoku | Shinagawa | 290 Yên | 23 phút | Tuyến số 15 |
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau để biết cách đi lại bằng phương tiện tàu điện ngầm - một loại hình rất phổ biến ở Nhật Bản nhé!
3. Tỉnh Kanagawa có gì?
3.1. Bảo tàng mì ăn liền
Địa chỉ: 2-3-4, Shinko, Naka-ku, Yokohama-shi, Kanagawa
神奈川県横浜市中区新港2-3-4
Phí ăn mì 300 yên, trải nghiệm thực tế làm mì ăn liền đối với học sinh tiểu học là 300 yên, học sinh cấp 2 trở lên là 500 yên
3.2. Khu vườn Sankeien
Vườn Sankeien được mở bởi nhà buôn giàu có Sankei Hara từ năm 1906 nằm ở thành phố Yokohama. Với diện tích 180.000 m2, Sankeien tái hiện nhiều cảnh công trình của các nơi khác tại Nhật Bản như Kyoto, Kamakura, Shirakawago, Tokyo, Wakayam
Địa chỉ: Yokohama, Kanagawa Prefecture, Naka-ku Honmokusan'notani 58-1231-0824
Gía vé: Người lớn 500JPY, trẻ em 200JPY
3.3. Khu phố Trung Hoa Yokohama Chinatown
Địa chỉ: 神奈川県横浜市中区山下町
Yokohama, Kanagawa Prefecture, Naka-ku Yamashita-cho
Tỉnh Kanagawa là tỉnh nằm cạnh thủ đô Tokyo, nơi tập trung nhiều doanh nghiệp lớn của Nhật Bản, GDP của tỉnh đạt trên 300 tỷ USD. Kanagawa cũng là 1 trong 6 đặc khu chiến lược quốc gia của Nhật Bản trong chính sách kinh tế Abenomics của Thủ tướng Shinzo Abe.
Khám phá vùng đất Kanagawa và các đơn hàng XKLĐ Nhật Bản khác tại đây.
Kanagawa là một trong những tỉnh có mức lương cơ bản cao nhất tại Nhật Bản, chỉ đứng sau Tokyo, nên khi làm việc tại đây người lao động không phải lo lắng về mức lương. Mức lương trung bình người lao động nhận được từ 140.000 - 160.000 Yên/tháng tương đương từ 27 - 35 triệu đồng(chưa tính làm thêm). Chi phí sinh hoạt tại đây còn rất phù hợp với cuộc sống của người lao động.
Đối với những bạn lao động muốn khám phá nền công nghệ, khoa học hiện đại của Nhật Bản thì Kanagawa chính là địa điểm phù hợp. Mọi quá trình làm việc của người lao động đều được hỗ trợ bởi các loại máy móc hiện đại, nên công việc của người lao động không quá vất vả.
Đây chính là cơ hội của các bạn lao động Việt Nam muốn học hỏi kinh nghiệm, được sử dụng những trang thiết bị hiện đại nhất sau này về nước có thể phát triển tương lai của mình.
Ngoài chương trình tuyển dụng cho thực tập sinh, công ty chúng tôi còn có chương trình đưa kỹ sư sang Nhật Bản làm việc tại Kanagawa. Với mức lương cao, cao hơn rất nhiều so với diện thực tập sinh và rất nhiều chính sách hỗ trợ khác đây chính là những lý do các bạn không nên bỏ qua đơn hàng này.
3.4. Tượng Phật A Di Đà Kamakura
Tượng Phật A Di Đà Kamakura nặng 121 tấn, cao 13m, được coi là một trong những tượng Phật lớn nhất Nhật Bản. Bức tượng đồng này được hai nhà điêu khắc Ono Goroemon và Tanji Hisatomo đúc vào năm 1252 theo đề xuất của bà Inadano Tsubone và linh mục Joko
Tượng phật Kamakura thuộc tỉnh Kanagawa, cách Tokyo khoảng 50km về hướng nam-tây nam hiện nay là điểm đến lý tưởng cho những ai du lịch tâm linh
3.5. Đền Tsurugaoka Hachimangu
Địa chỉ 神奈川県鎌倉市雪ノ下2-1-31
2-1-31, Yuki-no-shita, Kamakura-shi, Kanagawa-ken
3.6. Lâu đài Odawara
Địa chỉ: 6-1 Jonai, Odawara-shi, Kanagawa
神奈川県小田原市城内6-1
Phí vào cửa: 410 yên
>>> Khám phá thêm về đất nước Nhật Bản, đọc ngay: Bản Đồ Nhật Bản - khám phá 9 Vùng miền của đất nước Nhật Bản
>>> Khám phá thêm về đất nước Nhật Bản, đọc ngay: Bản Đồ Nhật Bản - khám phá 9 Vùng miền của đất nước Nhật Bản
4. Kanagawa Nhật Bản- Nơi lý tưởng cho lao động yêu công nghệ, kỹ thuật
Tỉnh có nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực điện tử, cơ khí chế tạo, thông tin truyền thông, công nghệ sinh học như: Sony, Canon, Toshiba, Fujifilm, Ajinomoto; có các viện nghiên cứu trong lĩnh vực phát triển công nghệ cao và có 3 cảng quốc tế là Yokohama, Kawasaki, Yokosuka.
Chính những điều này đã làm cho Kanagawa trở thành một địa điểm hấp dẫn đối với người lao động đi xuất khẩu lao động với những ngành nghề chính như điện tử, cơ khí, chế tạo ô tô và các ngành kỹ thuật công nghệ cao.
Chúng tôi xin đưa ra danh sách các đơn hàng tốt nhất tại tỉnh Kanagawa, Nhật Bản công ty chúng tôi nhận được trong thời gian này.
Chúng tôi xin đưa ra danh sách các đơn hàng tốt nhất tại tỉnh Kanagawa, Nhật Bản công ty chúng tôi nhận được trong thời gian này.
DANH SÁCH CÁC ĐƠN HÀNG KỸ THUẬT XKLĐ TẠI KANAGAWA, NHẬT BẢN
Ngành Nghề | Giới tính | Độ tuổi | Thu nhập (Yên/tháng) |
Lắp ráp linh kiện điện tử Nhật Bản | Nam | 19 - 30 | 153.000 |
Bảo dưỡng máy móc | Nam | 20 - 28 | 156.000 |
Thao tác máy cơ khí | Nam | 19 - 32 | 148.000 |
Hàn điện công nghiệp | Nam | 20 - 30 | 154.000 |
Đóng gói linh kiện, thiết bị ô tô | Nam/ Nữ | 19 - 31 | 159.000 |
Thao tác máy CNC | Nam | 19 - 29 | 157.000 |
Lắp ráp linh kiện điện tử | Nữ | 19 - 28 | 165.000 |
Khám phá vùng đất Kanagawa và các đơn hàng XKLĐ Nhật Bản khác tại đây.
Kanagawa là một trong những tỉnh có mức lương cơ bản cao nhất tại Nhật Bản, chỉ đứng sau Tokyo, nên khi làm việc tại đây người lao động không phải lo lắng về mức lương. Mức lương trung bình người lao động nhận được từ 140.000 - 160.000 Yên/tháng tương đương từ 27 - 35 triệu đồng(chưa tính làm thêm). Chi phí sinh hoạt tại đây còn rất phù hợp với cuộc sống của người lao động.
Đối với những bạn lao động muốn khám phá nền công nghệ, khoa học hiện đại của Nhật Bản thì Kanagawa chính là địa điểm phù hợp. Mọi quá trình làm việc của người lao động đều được hỗ trợ bởi các loại máy móc hiện đại, nên công việc của người lao động không quá vất vả.
Đây chính là cơ hội của các bạn lao động Việt Nam muốn học hỏi kinh nghiệm, được sử dụng những trang thiết bị hiện đại nhất sau này về nước có thể phát triển tương lai của mình.
Nhận xét
Đăng nhận xét